Giả định & Cấu hình tài chính
Thông số thuế & Lạm phát
Việt Nam: 20%, Singapore: 17%, Thái Lan: 20%. Áp dụng cho lợi nhuận trước thuế.
Áp dụng compound cho tất cả chi phí và giá bán theo tháng. VN: 3-4%/năm.
WACC hoặc Cost of Capital để tính NPV. SMBs thường 10-15%.
Margin luôn tính trên giá chưa VAT. VAT ảnh hưởng Working Capital.
VN: 0% (y tế, giáo dục), 5% (hàng thiết yếu), 10% (dịch vụ chung).
Vốn lưu động (Working Capital)
Thời gian trung bình để bán hết hàng tồn kho. Chỉ áp dụng cho transaction model.
Thời gian trung bình để thu tiền từ khách hàng. Áp dụng cho tất cả mô hình.
Thời gian trung bình để trả tiền cho nhà cung cấp nguyên vật liệu.
CAPEX - Chi phí đầu tư ban đầu
Máy móc sản xuất, thiết bị văn phòng, máy tính, xe cộ, POS system.
Sửa chữa mặt bằng, lắp đặt điện nước, hệ thống bảo mật, thi công nội thất.
Giấy phép kinh doanh, đăng ký thương hiệu, pháp lý setup. Khấu hao trong 5 năm.
Dự phòng dòng tiền ban đầu, sẽ được điều chỉnh theo WC model động.
Thông tin vay vốn
Khoản vay sẽ được giải ngân vào dòng tiền T0, giảm equity requirement.
VN: 8-15%/năm tùy ngân hàng và tài sản đảm bảo. Lãi suất 0% = vay không lãi.
Thời gian trả nợ. 60 tháng = 5 năm. Ảnh hưởng đến cash flow hàng tháng.
OPEX - Chi phí vận hành hàng tháng
Chi phí cố định
Tiền thuê văn phòng, cửa hàng, kho bãi. Thường tăng 5-10%/năm.
Điện, nước, internet, điện thoại, gas. Biến đổi theo quy mô.
Bảo hiểm tài sản, trách nhiệm dân sự, cyber security.
Chi phí nhân sự gián tiếp
Lương quản lý, kế toán, admin, bảo vệ, lễ tân - không tham gia sản xuất trực tiếp.
VN: BHXH 17.5% + BHYT 3% + BHTN 1% + phúc lợi khác ≈ 25% lương gross.
Chi phí vận hành khác - Có thể thêm/bớt
COGS - Giá vốn hàng bán
Chi phí nhân sự trực tiếp
Lương nhân viên trực tiếp tạo ra sản phẩm: pha chế, thợ nail, dev, thợ xây.
Chi phí nguyên vật liệu
Mô hình giao dịch - Sản phẩm/Dịch vụ
Danh mục sản phẩm (giá có lạm phát)
Dự báo khách hàng
Số lượng khách hàng unique mỗi tháng trong năm đầu.
Tần suất mua hàng trung bình. VD: 1.5 = mỗi khách mua 1.5 lần/tháng.
Số lượng sản phẩm trung bình mỗi đơn hàng. Ảnh hưởng basket size.
Tăng trưởng khách hàng giai đoạn đầu. Sẽ chuyển sang maturity growth sau.
Mô hình đăng ký - Subscription
Số subscribers khi bắt đầu tháng 1. Có thể là 0 cho startup mới.
ARPU trung bình mỗi subscriber. Giá sẽ tăng theo lạm phát.
% tăng trưởng từ base hiện tại. VD: 10% = 100 users → 110 new users.
% subscribers hủy đăng ký mỗi tháng. Chỉ áp cho subscribers đầu kỳ.
CAC per new subscriber. Bao gồm marketing, sales. Sẽ có lạm phát.
Đa số DN xếp CAC vào Sales & Marketing OPEX thay vì COGS.
Số lượng tối thiểu signups mỗi tháng, ngay cả khi base = 0.
Mô hình dự án - Project-based
Có thể là số thập phân. VD: 2.5 = trung bình 5 projects mỗi 2 tháng.
Giá trị trung bình mỗi project. Sẽ tăng theo lạm phát.
Chỉ nhận số nguyên tháng. Ảnh hưởng đến revenue recognition timing.
Tăng trưởng số lượng dự án mới mỗi tháng. Compound growth.
Ảnh hưởng đến cash flow timing và working capital.
Cách tính direct cost cho projects. % method theo progress, không theo revenue timing.
% theo giá trị hợp đồng (cost recognition by progress)
Tham số tăng trưởng
Giai đoạn startup/scale-up với tăng trưởng cao. Sau đó chuyển maturity.
Tăng trưởng hàng năm bền vững sau giai đoạn scale-up.